DANH MỤC CÁC BÀI BÁO ĐÃ ĐĂNG TẢI
STT |
Tên bài báo |
Tác giả |
Địa chỉ đăng tải |
NĂM 2015
|
|||
|
Các công cụ kinh tế trong quản lý môi trường ở Việt Nam |
Đỗ Nam Thắng |
Kỷ yếu Hội nghị Môi trường toàn quốc lần thứ III (2010) Tạp chí Môi trường, số 3 (2011) |
|
The biomass yielding process of xenobiotic degradation |
|
Science Direct (http://www.sciencedirect.com /science/article/pii/S0960852410001616) (Volume 101, Issue 12/2010) |
|
Về phân định chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực môi trường và đề xuất giải pháp hoàn thiện |
Phạm Văn Lợi, Nguyễn Thị Quỳnh Hương |
Tạp chí Môi trường (Số 5/ 2012) |
|
Các vướng mắc, bất cập của chính sách pháp luật về quản lý và kiểm soát ô nhiễm công nghiệp |
Phạm Văn Lợi, Nguyễn Thị Quỳnh Hương |
Tạp chí Môi trường (Số 5/ 2012) |
|
Thực hiện sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
Hàn Trần Việt |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, (Số 12 (170) kỳ 2/2013) |
|
Những nguyên tắc trong phát triển hệ sinh thái công nghiệp |
Hàn Trần Việt |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, (Số 13 (147) kỳ 1/ 2012) |
|
Hiệu quả áp dụng phương pháp tiếp cận hệ sinh thái trong giải quyết vấn đề môi trường-sức khỏe ở Việt Nam |
Đỗ Nam Thắng, Nguyễn Hải Yến |
Tạp chí Môi trường (Số 9/2012) |
|
Cung cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt tại Thải Nguyên: thực trạng và giải pháp
|
Nguyễn Hải Yến, Nguyễn Vân Anh |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Số 95(07)/2012) |
|
Thực trạng điều kiện lao động và tình hình sức khỏe nữ công nhân và xưởng dệt Công ty cổ phần Dệt Hà Đông |
Bùi Hoài Nam |
Tạp chí Y học thực hành (Số 11/2012) |
|
Ảnh hưởng ô nhiễm không khí đến sức khỏe của người dân sống xung quanh khu vực nhà máy xi măng Bỉm Sơn |
Bùi Hoài Nam |
Tạp chí Môi trường (Số 12/2012) |
|
Đặc điểm đất than bùn đồng bằng sông Cửu Long, phát thải khí nhà kính và quản lý sử dụng bền vững than bùn |
Trần Thị Thu Anh |
Kỷ yếu hội Khoa học đất Việt Nam 2013 |
|
Những vướng mắc, bất cập trong giải quyết bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường |
Phạm Văn Lợi, Trần Mai Phương |
Tạp chí Môi trường (Số 1+2/2013) |
|
Một số vấn đề về mô hình cơ quan quản lý môi trường khu công nghiệp ở Việt Nam |
Trần Mai Phương |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 24(182)/12-2013) |
|
Nâng cao hiệu lực pháp luật về bồi thường thiệt hại do ô nhiễm môi trường |
Phạm Văn Lợi |
Tạp chí Công nghiệp (Số 1+2/2013) |
|
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ của Nhà nước đối với doanh nghiệp đầu tư vào công tác bảo vệ môi trường ở Việt Nam |
Dương Xuân Điệp, Tạ Thị Thùy Linh |
Tạp chí Môi trường (Chuyên đề III, 2013) |
|
Kinh nghiệm về cơ chế hỗ trợ phát triển thị trường sản phẩm tái chế |
Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Lưu Thị Hương |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 11(169)/2013) |
|
Lượng hóa giá trị hấp thụ, lưu trữ cacbon rừng của Vườn quốc gia Cúc Phương |
Nguyễn Hoàng Mai, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Trần Văn Châu |
Tạp chí Môi trường (Số 12/2013) |
|
Lượng giá thiệt hại sức khỏe do ô nhiễm không khí khu vực nhà máy xi măng Bỉm Sơn |
Bùi Hoài Nam |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 11 (169)/2013) |
|
Xây dựng mô hình Thành phố bền vững môi trường của các quốc gia ASEAN |
Lê Thanh Nga |
Tạp chí môi trường (Số 7/2013) |
|
Mô hình bãi chôn lấp rác thải Sodokwon hợp vệ sinh tại Seoul, Hàn quốc
|
Bùi Hoài Nam |
Tạp chí Môi trường (Số 8/2013) |
|
Lượng hóa giá trị bảo vệ lưu vực nước đầu nguồn Vườn quốc gia Bidoup – Núi Bà |
Nguyễn Hoàng Mai, Trần Văn Châu, Nguyễn Hồng Hạnh |
Tạp chí Môi trường (Số 10/2013) |
|
Thực trạng hiểu biết, tuân thủ các điều cấm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và tham gia giám sát của cộng đồng |
Bùi Hoài Nam, Tạ Thị Thùy Linh |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 3/2013)
|
|
Lượng giá các lợi ích của giải pháp quản lý chất thải rắn đô thị tại Việt Nam |
Đỗ Nam Thắng, Mai Thị Thu Huệ, Hàn Trần Việt |
Tạp chí Môi trường đô thị (Số 6/ 2013) |
|
Hạch toán quản lý môi trường trong doanh nghiệp và Lộ trình kinh tế xanh ở Việt Nam |
Nguyễn Thị Thu Hoài |
Tạp chí Môi trường (Số 12/2013) |
|
Phát thải khí metan trong nước thải công nghiệp và đề xuất giải pháp quản lý |
Đỗ Nam Thắng, Trần Bích Hồng, Nguyễn Thị Thu Thảo |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 19/2013) |
|
Nghiên cứu việc thu hồi khí metan từ hệ thống xử lý nước thải một số nhà máy chế biến tinh bột sắn |
Đỗ Nam Thắng, Dương Xuân Điệp, Trần Bích Hồng |
Tạp chí Nghiên cứu Địa lý nhân văn (Số 2/2013) |
|
Lợi ích kép của ứng phó với biến đổi khí hậu: Cách tiếp cận mới cần thiết trong hoạch định chính sách về biến đổi khí hậu |
Đỗ Nam Thắng, Dương Xuân Điệp |
Tạp chí Môi trường (Số 8/2013) |
|
Lượng giá các lợi ích của ứng dụng biogas trong xử lý chất thải chăn nuôi tại Bình Lục, Hà Nam |
Đỗ Nam Thắng, Trần Bích Hồng |
Tạp chí Kinh tế và Phát triển (Số 198/2013) |
|
Đề xuất sửa đổi công cụ kinh tế trong Luật Bảo vệ môi trường 2005 |
Đỗ Nam Thắng, Nguyễn Thị Quỳnh Hương |
Tạp chí Môi trường (Số 3/2013) |
|
Luật Bảo vệ môi trường và các chính sách và mô hình quản lý môi trường hiệu quả tại Hàn Quốc |
Bùi Hoài Nam, Nguyễn Thị Quỳnh Hương |
Tạp chí Môi trường (Số 6/2013) |
|
Kinh nghiệm quản lý chất thải rắn tại Đài Loan |
Lê Thanh Nga |
Tạp chí Môi trường (Số 2/2014) |
|
Một số vấn đề về quản lý môi trường cụm công nghiệp tại Việt Nam: thực trạng và giải pháp” |
Nguyễn Hải Yến, Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
Tạp chí Khoa học và Công nghệ (Tập 117, số 03/2014) |
|
Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về kiểm soát ô nhiễm khí thải |
Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Lưu Thị Hương, Nguyễn Hải Yến |
Tạp chí Môi trường (Số 3/2014) |
|
Chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản |
Nguyễn Hải Yến |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 3 (185)/2014) |
|
Mối liên hệ giữa phát triển bền vững, tăng trưởng xanh và kinh tế xanh |
Hàn Trần Việt |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 10 (192) kỳ 2/2014) |
|
Giám sát xã hội đối với hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức chính trị - xã hội |
Nguyễn Thị Hồng Lam, Tạ Thị Thùy Linh
|
Tạp chí Tài Nguyên và Môi trường (Số 13 (195)/2014) |
|
Thực trạng ô nhiễm và vấn đề kiểm soát ô nhiễm khí thải tại một số cụm công nghiệp ở Việt Nam |
Nguyễn Hải Yến, Nguyễn Thị Thu Thảo |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 14(196)/2014) |
|
Nâng cao hiệu quả giải quyết bồi thường thiệt hại do vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường |
Phạm Văn Lợi, Trần Mai Phương |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 14(196)/ 2014) |
|
Công cụ chính sách pháp luật trong kiểm soát ô nhiễm khí thải của một số nước trên thế giới |
Nguyễn Hải Yến, Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (2014) |
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động khai thác khoáng sản theo hướng phát triển bền vững |
Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Hoàng Mai |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 5(187)/2014) |
|
Sự cần thiết xây dựng Luật Kiểm soát ô nhiễm nước – nhìn từ góc độ chính sách |
Phạm Văn Lợi, Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Hoàng Mai |
Tạp chí Môi trường (Chuyên đề I/2014) |
|
Vai trò của giám sát xã hội đối với hoạt động bảo vệ môi trường |
Tạ Thị Thùy Linh và Trần Thị Giang |
số 1+ 2/2015, Tạp chí Môi trường |
|
Vấn đề môi trường trong các Hiệp định thương mại tự do |
TS. Nguyễn Hải Yến, ThS Nguyễn Thị Quỳnh Hương |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường, số 19-(225). |
|
Nội dung cơ bản của Nghị định số 03/2015/NĐ-CP quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường |
ThS. Trần Mai Phương |
Tạp chí Môi trường, Số 1+ 2/2015 |
|
Hiệu quả áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp |
PGS.TS Phạm Văn Lợi |
Kỷ yếu hội thảo “Sản xuất sạch hơn - bảo vệ môi trường và lợi ích doanh nghiệp” |
|
Phương pháp lượng giá thiệt hại tài nguyên rừng do chất diệt cỏ của Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam |
PGS.TS Phạm Văn Lợi,; Th.S Bùi Hoài Nam; Nguyễn Huy Dũng - Viện điều tra quy hoạch rừng, Trần Văn Châu - Tổ chức phát triển Hà Lan |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường số 11 (65), tháng 11/2015, trang 65-68 |
|
Đánh giá thiệt hại gỗ rừng ngập mặn Cần Giờ do chất diệt cỏ của quân đội Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam |
PGS.TS Phạm Văn Lợi,; Th.S Bùi Hoài Nam; Nguyễn Huy Dũng - Viện điều tra quy hoạch rừng, Trần Văn Châu - Tổ chức phát triển Hà Lan |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường số 12 (21), kỳ 1 tháng 12/2015, trang 21-23 |
|
Đánh giá thiệt hại tài nguyên rừng A Lưới do chất diệt cỏ của Mỹ sử dụng trong chiến tranh Việt Nam |
PGS.TS Phạm Văn Lợi,; Th.S Bùi Hoài Nam; Nguyễn Huy Dũng - Viện điều tra quy hoạch rừng, Trần Văn Châu - Tổ chức phát triển Hà Lan |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường số 12/2015, trang 53-56 |
NĂM 2016
|
|||
1.
|
Tăng cường phối hợp ngăn chặn hanh vi nhập khẩu trái phép chất thải nguy hại vào Việt Nam |
Th.S Lê Thanh Nga |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường số 2/2016, trang 28-29
|
2.
|
Tích hợp sản xuất sạch hơn với đổi mới công nghệ theo hướng thân thiện với môi trường |
Hàn Trần Việt – Trần Bích Hồng |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (Số 8 – kỳ 2, tháng 4 năm 2016) |
3. |
Chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công tác bảo vệ môi trường |
Hàn Trần Việt – Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
|
4. |
Bước đầu nghiên cứu đánh giá hiện trạng các loài chim nước di cư tại vườn quốc gia Xuân Thủy, tỉnh Nam Định |
Nguyễn Thị Ngọc Ánh |
Tạp chí Tài nguyên và Môi trường |
5. |
Đẩy mạnh các chính sách khuyến khích, hỗ trợ bảo vệ môi trường nước lưu vực sông |
Hàn Trần Việt – Trần Bích Hồng |
Tạp chí Môi trường Số 8/2016 |
6. |
Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng sản phẩm các bon thấp tại Việt Nam |
Nguyễn Thị Thu Hoài |
Tạp chí Môi trường Số 8/2016 |